Loại hình sản xuất xuất khẩu tiếng Anh là Type of export production, là thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Loại hình sản xuất xuất khẩu tiếng Anh là Type of export production, là thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Loại hình sản xuất xuất khẩu được hiểu là một phương thức kinh doanh trong đó doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nhiều nguồn khác nhau hoặc tận dụng nguồn nguyên liệu nội địa để chế biến và sản xuất ra các sản phẩm nhằm mục đích xuất khẩu sang thị trường quốc tế. Đây được xem như một mô hình kinh doanh “mua đứt bán đoạn”, nghĩa là doanh nghiệp không chỉ tham gia sản xuất mà còn đảm nhận vai trò chủ đạo trong việc tìm nguồn nguyên liệu, tổ chức sản xuất, và tiếp cận thị trường xuất khẩu. Sự toàn quyền quyết định trong toàn bộ quy trình này giúp các doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc kiểm soát chất lượng sản phẩm, tối ưu hóa chi phí và định hình thương hiệu tại thị trường nước ngoài.
Điểm nổi bật của loại hình sản xuất xuất khẩu chính là tính tự chủ và khả năng tạo ra giá trị gia tăng cao. Doanh nghiệp không chỉ giới hạn trong việc sản xuất theo yêu cầu như mô hình gia công, mà còn chịu trách nhiệm từ khâu lên kế hoạch sản xuất đến việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Điều này mang lại lợi thế lớn trong việc xây dựng thương hiệu và nâng cao giá trị sản phẩm. Đặc biệt, nhờ khả năng tự chủ về nguồn nguyên liệu và công nghệ sản xuất, doanh nghiệp có thể linh hoạt đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời tối ưu hóa lợi nhuận bằng cách khai thác các ưu đãi về thuế và chính sách thương mại từ các hiệp định quốc tế. Sản phẩm từ loại hình này không chỉ đáp ứng nhu cầu xuất khẩu mà còn thể hiện được chất lượng và giá trị cao hơn so với hàng hóa gia công truyền thống.
Để quá trình xuất khẩu dễ dàng hơn, khi điền tờ khai với mã B11, Giaonhan247 khuyến khích bạn nên lưu ý:
Mã B12 có hiệu lực khi hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61, tức là trước đó đã tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu phi thuế quan, từ khu phi thuế quan ra nước ngoài theo chế độ tạm; ngoài ra còn có những trường hợp các mặt hàng tạm xuất của những cá nhân được nhà nước cho miễn thuế, các loại mặt hàng như dụng cụ, hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…).
Với những kiến thức cơ bản về mã loại hình xuất nhập khẩu là gì cũng như các mã loại hình xuất nhập khẩu cập nhật mới nhất trên đây, các Cá nhân hoặc đơn vị kinh doanh nào chưa có nhiều kinh nghiệm hoặc đang gặp phải một số khó khăn, vướng mắc trong quá trình kê khai hải quan nên lưu lại thông tin hữu ích này. Theo đó, Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu này rất quan trọng bởi nếu sai xót sẽ phải hủy tờ khai và khai lại rất mất thời gian, công sức. Do đó, chỉ cần bạn ghi nhớ mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất trên thì việc làm thủ tục hải quan cũng mau chóng và hợp lệ. Và để được cung cấp Dịch vụ Logistics, XNK hàng hóa bằng container đường sắt giá rẻ, vui lòng liên hệ Hotline bên dưới của Ratraco Solutions.
Thông tin liên hệ Ratraco Solutions
Công ty TNHH Giải Pháp vận tải RatracoĐịa chỉ: 21Bis Hậu Giang, Phường 4, Tân Bình, TPHCMHotline: 0965 131 131Email: [email protected]: https://ratracosolutions.comFacebook: Ratraco Solutions - Railway LogisticsZalo: http://zalo.me/0965131131
Một trong những yếu tố rất quan trọng khi làm tờ khai hải quan các mặt hàng xuất nhập khẩu là điền đúng mã loại hình. Tuy nhiên, các trường hợp áp dụng của từng loại mã sẽ ứng với từng loại hàng hóa, quy trình và cả loại hình doanh nghiệp nên để sử dụng đúng và chính xác sẽ gây ra nhiều khó khăn cho những người mới làm quen với công việc khai báo hải quan.
Trong bài viết này, hãy cùng Lê Nguyễn Logistics tìm hiểu cách sử dụng và phân biệt ba mã loại hình cơ bản là mã loại hình xuất khẩu B11, B12, B13 ngay bạn nhé!
Công ty vận chuyển container đường sắt RatracoSolutions Logistics liệt kê những mã loại hình xuất, nhập khẩu chính tại Việt Nam hiện nay gồm Xuất nhập kinh doanh, Xuất nhập gia công, Sản xuất xuất khẩu, Xuất nhập kho ngoại quan, Xuất nhập phi mậu dịch, Tạm nhập tái xuất – Tạm xuất tái nhập. Chi tiết từng mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất được quy định tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 và 4032/TCHQ-GSQL ngày 16/08/2021. Cụ thể Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu như sau:
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả DNCX) thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc mua trong nước.
b) Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX
b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;
c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;
Bổ sung tại Công văn 4032/TCHQ-GSQL:
Lưu ý, khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải khai chính xác, trung thực số tờ khai nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu trước đây và khai rõ “Hàng hóa thuộc đối tượng không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu theo quy định”.
Lưu ý, trường hợp người xuất khẩu không có nhu cầu thực hiện thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu thì khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải ghi rõ nội dung “Tờ khai này không sử dụng để thực hiện các thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu”.
b) Xuất khẩu sản phẩm gia công tự cung ứng nguyên liệu
c) Xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;
d) Xuất khẩu suất ăn của hãng hàng không nước ngoài cho tàu bay xuất cảnh.
– Thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển mục đích sử dụng G23;
– Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.
b) Xuất khẩu suất ăn cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam
b) Tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;
c) Hàng hóa tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác;
d) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động đặt gia công nước ngoài;
đ) Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
g) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm xuất để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm;
– Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan này qua kho ngoại quan khác.
b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này;
c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
g) Hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;
h) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên.
b) Nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX;
b) Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX;
c) Nhập khẩu tại chỗ (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan);
d) Nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê mua tài chính.
b) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa tại chỗ quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan tờ khai xuất khẩu tại chỗ, nhưng doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan hải quan thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục hải quan.
b) Hàng hóa khác chỉ sử dụng trong doanh nghiệp chế xuất (thuộc đối tượng không chịu thuế).
b) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không nước ngoài xuất cảnh
c) Nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
d) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam xuất cảnh
b) Tàu biển, tàu bay tạm nhập – tái xuất để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam
b) Máy móc, thiết bị tạm nhập để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm;
c) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, gia công cho DNCX, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
c) Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài;
d) Hàng hóa tạm nhập để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam;
đ) Hàng hóa tạm nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
e) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
g) Hàng hóa tái nhập hàng của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX, xuất khẩu hàng hóa khác bị trả lại để sửa chữa, tái chế sau đó tái xuất trả lại khách hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc vào khu phi thuế quan.
h) Máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác
b) Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập khác chưa được chi tiết nêu tại G11, G12, G13.
b) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp đã tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động gia công ở nước ngoài;
c) Hàng hóa đã tạm xuất gửi đi bảo hành, sửa chữa;
d) Hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…);
đ) Hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;
e) Hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh;
g) Hàng hóa đã tạm xuất là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm;
h) Tái nhập các hàng hóa đã tạm xuất khác.
b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này (trừ ô tô, xe máy sử dụng mã G14);
c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
e) Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn
g) Hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;
h) Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại chợ biên giới;
i) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên.