Truyện ngắn Tôi đi học được in trong tập truyện Quê mẹ (1941). Hôm nay, Mytour xin giới thiệu bài Soạn văn 8: Tôi đi học, cung cấp những kiến thức hữu ích về tác giả, tác phẩm.
Truyện ngắn Tôi đi học được in trong tập truyện Quê mẹ (1941). Hôm nay, Mytour xin giới thiệu bài Soạn văn 8: Tôi đi học, cung cấp những kiến thức hữu ích về tác giả, tác phẩm.
Câu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?
Hươu cao cổ cao tới gần 6 mét tương đương với chú có thể ngó được vào của sổ tần hai của một ngôi nhà.
Câu 2. Chiều cao của hươu cao cổ có gì thuận tiện và có gì bất tiện?
Câu 3. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?
Hươu cao cổ sống với các loài rất hòa bình không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào.
Câu 1. Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?
Hươu cao cổ rất hiền lành... nó sống hòa bình... thân nhiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
Hươu cao cổ rất hiền lành, nó sống hòa bình, thân nhiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác.
Câu 2. Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau?
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú dều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.
Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ,chim chóc muông thú dều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian.
Câu 2. Chọn từ ngữ hoặc vần phù hợp vào ô trống:
Dê con ...eo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy ...ài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ...uột, ngày nào nó cũng nhổ từng cây lên xem đã có củ chưa ...ồi lại trồng xuống. Thế là vườn vải héo ...ũ.
Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm n... trên cây. Gấu háo h... trèo lên cây nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực t..., đập rối rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu v... cả vò, bỏ đi.
a) Dê con gieo hạt cải củ. Hạt mọc thành cây. Nhìn luống cải chạy dài, dê thích lắm. Nhưng vì hay sốt ruột, ngày nào nó cũng nhổ từng cây lên xem đã có củ chưa rồi lại trồng xuống. Thế là vườn vải héo rũ.
b) Gấu ôm cái vò đi kiếm mật ong. Có một bọng mật ong thơm nức trên cây. Gấu háo hức trèo lên cây nhưng bầy ong đã bu quanh. Gấu bực tức, đập rối rít. Bầy ong vẫn xông vào. Gấu vứt cả vò, bỏ đi.
Câu 3. Em chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?
giá ......... ........ lau hạt ........
......... nẻ .......... nở thơm .......
Câu 1. Đây là những con vật nào?
Câu 2. Đọc thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng.
Câu 1. Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây trồng và trồng cây?
- Chim gõ kiến hằng ngày đục gõ chữa bệnh cho cây.
- Khỉ thì giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu.
- Sóc thì vùi những hạt thông xuống lớp đất mềm để những cây thông non sẽ vươn lên.
Câu 2. Điều gì giúp voi phát hiện ra ích lợi của chiếc mũi dài?
Voi đã phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi dài, trong một lần bị cành cây khô vướng vào chân. Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình cuốn cành cây lên, vứt ra xa.
Câu 3. Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây?
Voi đã dùng chiếc mũi của mình để doạn sạch những cành cây khô tạo ra nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây.
Câu 4. Câu truyện trên nói với e điều gì? Chọn ý em thích;
a) Các con vật trong truyện đều có ích.
b) Trong cuộc sống ai cũng có thể làm việc tốt.
c) Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.
Câu chuyện nói với em rằng: c) Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt.
a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm.
b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi.
c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than.
a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm: Hằng ngày chim gõ kiến gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây.
b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi: Sao bây giờ bạn mới biết mình có mũi chứ?
c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than: Thật tuyệt!
Câu 2. Dấu câu nào sau đây phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than?
Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa.... Bướm bay qua, hỏi: "Sao chị không nghỉ một chút...". Ong đáp: "Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.". Bướm bảo: "Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt....".
Trời nắng gắt, ong vẫn say sưa hút nhụy hoa. Bướm bay qua, hỏi: "Sao chị không nghỉ một chút?". Ong đáp: "Nắng thế này mật mới ngon, em ạ.". Bướm bảo: "Chắc vì vậy mà mật của chị ngon tuyệt.".
Câu 1. Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp với ô trống để hoàn thành bản nội quy dưới đây:
- Không cho các con vật ăn thức ăn lạ.
Câu 2. Để khách đến tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em, cần bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào dưới đây?
a) Đứng cách hàng rào bảo vệ 3 mét.
b) Không trèo qua hàng rào bảo vệ.
c) Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.
Em thấy cả 3 nội dung trên đều cần bổ sung vào nội quy vườn thú.
Giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Looking Back cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 48.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Match the words and phrases with the pictures. (Nối các từ và cụm từ với hình ảnh)
Complete the sentences with the word and phrases from the box (Hoàn thành các câu với từ và cụm từ trong hộp)
1. Minority groups have their own ____________ like the dan tinh, gong, t’rung.
2. The Kinh use ____________ to make banh chung and banh tet.
3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the _______________, usually known as Rong house, is the heart of the village.
4. My grandmother taught me to sing many _______________.
5. The _____________ of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.
1. Minority groups have their own musical instrument like the dan tinh, gong, t’rung.
2. The Kinh use sticky rice to make banh chung and banh tet.
3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the communal house, usually known as Rong house, is the heart of the village.
4. My grandmother taught me to sing many folk songs.
5. The staircase of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.
1. Các dân tộc thiểu số có nhạc cụ riêng như đàn tính, cồng chiêng, đàn tính.
2. Người Kinh dùng gạo nếp để làm bánh chưng, bánh tét.
3. Đối với hầu hết các nhóm dân tộc thiểu số như Bahnar và Êđê, nhà rông, thường được gọi là nhà Rông, là trái tim của buôn làng.
4. Bà tôi dạy tôi hát nhiều bài dân ca.
5. Cầu thang nhà sàn người Mường có số bậc lẻ: 5, 7, 9.
Write questions from the clues (Viết câu hỏi từ các gợi ý)
1. you / attend / the Khmer’s Moon Worship Festival / last year / ?
2. How many / ethnic minority groups / Viet Nam / ?
3. Where / the Hmong / live / ?
4. What / you / do / the Ede’s Harvest Festival / last October / ?
5. How old / minority children / when / they / start helping / the family / ?
1. Did you attend the Khmer's Moon Worship Festival last year?
2. How many ethnic minority groups in Viet Nam?
4. What did you do in the Ede's Harvest Festival last October?
5. How old the minority children when they start helping the family?
1. Bạn có tham dự Lễ hội Cúng trăng của người Khmer năm ngoái không?
2. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc thiểu số?
4. Bạn đã làm gì trong Lễ hội mùa gặt của người Ê Đê vào tháng 10 vừa qua?
5. Trẻ em dân tộc thiểu số bao nhiêu tuổi thì bắt đầu phụ giúp gia đình?
There is one incorrect underlined word in each sentence. Circle and correct it (Có một từ gạch chân sai trong mỗi câu. Khoanh tròn và sửa lại cho đúng)
1. Nhà sàn to sừng sững trên cột cao.
2. Người La Hủ làm nhà bằng gỗ và lá chuối rừng.
3. Nhiều người ở vùng sâu vùng xa đi bộ.
4. Phần lớn phụ nữ dân tộc thiểu số dệt quần áo và làm việc nhà.
5. Trên núi, không có nhiều đất để trồng trọt.