Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ Tư Vấn

Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ Tư Vấn

Chủ thể của hợp đồng dịch vụ tư vấn thường xuyên là bên tư vấn và bên nhận tư vấn.

Chủ thể của hợp đồng dịch vụ tư vấn thường xuyên là bên tư vấn và bên nhận tư vấn.

Đặc điểm của hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật:

Bên tư vấn phải thực hiện các hành vi pháp lí, tư vấn các vấn đề bên nhận tư vấn đưa ra và giao kết quả cho bên thuê tư vấn.

Hợp đồng dịch vụ tư vấn thường xuyên là hợp đồng có đền bù. Bên thuê tư vấn phải trả tiền công cho bên tư vấn, khi bên tư vấn đã thực hiện công việc và mang lại kết quả như đã thỏa thuận.

Hợp đồng dịch vụ tư vấn thường xuyên là hợp đồng song vụ. Bên tư vấn phải thực hiện các hành vi pháp lí theo yêu cầu của bên thuê tư vấn, bên thuê tư vấn có nghĩa vụ tiếp nhận kết quả công việc và trả tiền công cho bên tư vấn.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:

Ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;

Bên tư vấn và bên sử dụng dịch vụ tư vấn tức bên A và bên B ghi rõ tên, người đại diện, chức vụ, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;

Đối tượng hợp đồng: ghi rõ nội dung tư vấn mà hai bên đã thỏa thuận;

Phí tư vấn và phương thức thanh toán được hai bên thỏa thuận và ghi đúng, chính xác;

– Nghị định 77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật.

Điều kiện hợp đồng cung cấp dịch vụ phi tư vấn với nhà thầu theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ?

Điều kiện hợp đồng cung cấp dịch vụ phi tư vấn với nhà thầu theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ được quy định tại Phần 3 Mẫu số 5A ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:

Điều kiện hợp đồng bao gồm E-ĐKC, E-ĐKCT của Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng (nếu có) thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.

E-ĐKC của Hợp đồng được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này. E-ĐKCT quy định cụ thể các nội dung tương ứng với E-ĐKC khi áp dụng đối với từng gói thầu nhằm bổ sung thông tin cần thiết để hoàn chỉnh hợp đồng, đảm bảo tính khả thi cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng.

Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể áp dụng loại hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo kết quả đầu ra, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm, hợp đồng theo thời gian.

Đối với hợp đồng theo kết quả đầu ra, Chủ đầu tư, Bên mời thầu xem xét áp dụng điều khoản giảm trừ thanh toán căn cứ vào chất lượng đầu ra của dịch vụ. Theo đó, tùy theo chất lượng đầu ra mà nhà thầu sẽ được thanh toán với giá trị khác nhau. Nếu nhà thầu thực hiện đúng yêu cầu của E-HSMT, nhà thầu sẽ được thanh toán 100% giá trị hợp đồng. Nếu nhà thầu không đảm bảo chất lượng dịch vụ như đã đề xuất thì nhà thầu chỉ được thanh toán tương ứng với chất lượng đã hoàn thành.

Để áp dụng điều khoản về giảm trừ thanh toán, Chủ đầu tư, Bên mời thầu cần xây dựng phụ lục Hợp đồng, trong đó nêu rõ yêu cầu về chất lượng đầu ra; mức độ chất lượng có thể chấp nhận được; biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng của dịch vụ do nhà thầu cung cấp (ví dụ lấy mẫu phân tích); mức độ giảm trừ thanh toán theo kỳ thanh toán.

Chỉ nên đưa các hạng mục có thể kiểm tra, đánh giá, xác định chất lượng vào danh mục giảm trừ thanh toán để làm cơ sở thanh toán giữa hai bên, tránh phát sinh tranh chấp trong quá trình thanh toán hợp đồng.

Trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu có nguồn lực tài chính để khuyến khích nhà thầu khi nhà thầu hoàn thành việc cung cấp dịch vụ với chất lượng xuất sắc, có thể bổ sung điều khoản về “tăng giá trị thanh toán” trên nguyên tắc tương tự như đối với điều khoản giảm trừ thanh toán vào E-ĐKC và E-ĐKCT.

Đối với hợp đồng theo thời gian, có thể áp dụng trong tình trạng khẩn cấp; sửa chữa, bảo trì công trình, máy móc, thiết bị. Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm, chỉ có thể áp dụng cho gói thầu bảo hiểm công trình mà giá trị hợp đồng được xác định chính xác trên cơ sở giá trị công trình thực tế được nghiệm thu.

Trừ khi có quy định khác, toàn bộ E-ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành E-HSMT.

Chủ đầu tư:_______ [ghi tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, điện thoại, fax, email của Chủ đầu tư và đại diện ủy quyền (nếu có)].

Nhà thầu:________ [ghi tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, điện thoại, fax, email của Nhà thầu].

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Hợp đồng này được lập ngày …tháng … năm 20……, tại ……………….. giữa các bên sau đây:

– Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ……….

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn, Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ;

– Soạn thảo hồ sơ và thay mặt Bên A tiến hành cho Bên A tại

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các đối với chi cục ;

– Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cho Bên A.

– Thay mặt Bên A tiến hành các thủ tục tại cơ quan chức năng.

2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hay bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là …000.000VNĐ (bằng chữ: ………….triệu đồng), đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành (02) hai đợt như sau:

Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:…000.000 VNĐ (bằng chữ: ….triệu đồng) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

Thanh toán đợt cuối: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là …000.000 VNĐ (bằng chữ: ………..triệu đồng) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Đồng tiền thanh toán: là tiền đồng Việt Nam.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.

– Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

– Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.

– Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với điều kiện Bên A đáp ứng đầy đủ quy định của Pháp luật.

– Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

– Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B trong tiến hành các thủ tục bắt buộc phải có sự hiện diện của người đại diện theo pháp luật của Bên A.

– Báo trước cho Bên A có mặt tại cơ quan chức năng trong trường hợp pháp luật quy định bắt buộc phải có sự hiện diện của Bên A.

– Yêu cầu Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.

– Hợp đồng này được lập thành (02) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (01) hai bản gốc.